Nguồn gốc
- Nghiên cứu và phát triển bởi Sanofi Pasteur – Pháp.
- Sản xuất tại Mỹ.
Đường tiêm
Tiêm bắp, tốt nhất là ở mặt trước – ngoài của đùi hoặc vùng cơ delta tùy theo tuổi và khối cơ của đối tượng
Đối tượng
Trẻ từ 9 tháng đến 55 tuổi (trước sinh nhật lần thứ 56).
Lịch tiêm
- Đối với người có sức khỏe bình thường
Trẻ từ 9 tháng đến dưới 24 tháng:
- Mũi 1: lần đầu tiên.
- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 3 tháng.
- Mũi nhắc lại: cho khách hàng từ 15 đến dưới 56 tuổi.
Trẻ từ 3 tuổi đến 55 tuổi (trước sinh nhật lần thứ 56)
- Mũi 1: lần đầu tiên.
- Mũi 2 (mũi nhắc): cách mũi 1 ít nhất 4 năm (cho người từ 15 đến 55 tuổi).
- Người có nguy cơ cao mắc Não mô cầu (có bệnh lý nền, dùng thuốc ức chế miễn dịch…), phác đồ tiêm theo khuyến cáo của CDC hoa kỳ như sau:
Trẻ dưới 7 tuổi:
- Mũi 1: lần đầu tiên.
- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng.
- Mũi 3 (nhắc lại): cách mũi 1 ít nhất 3 năm.
- Sau đó, tiêm nhắc lại mỗi 5 năm.
Trẻ tròn 7 tuổi trở lên và người lớn:
- Mũi 1: lần đầu tiên.
- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng.
- Sau đó, tiêm nhắc lại mỗi 5 năm.
Chống chỉ định
- Người đã bị phản ứng quá mẫn toàn thân với bất cứ thành phần của vắc xin, hoặc sau một lần tiêm vắc xin này hoặc một vắc xin chứa cùng một thành phần trước đây.
- Người đang bị sốt hoặc mắc bệnh cấp tính nên trì hoãn tiêm chủng.
Tác dụng phụ không mong muốn
Một số nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đã ghi nhận các tác dụng phụ như:
- Trẻ từ 9 – 12 tháng tuổi: Nhạy chỗ tiêm (đau, nổi ban đỏ hoặc sưng nhẹ – những triệu chứng này thường biến mất sau 72 giờ) và cáu kỉnh.
- Trẻ từ 2 – 10 tuổi: Đau tại vị trí tiêm và cáu kỉnh, tiêu chảy, ngủ gà và chán ăn cũng thường xảy ra.
- Trẻ từ 11 tuổi trở lên và người lớn: Đau tại vị trí tiêm, đau đầu và mệt mỏi.